Hướng dẫn cách học thuộc bảng tính tan dễ dàng
Bảng tính tan là một trong những bảng tính quan trọng giúp cho việc học tập môn hóa học một cách hiệu quả. Vậy bài viết dưới đây sẽ gợi ý cách học thuộc bảng tính tan dễ dàng cho bạn.
1. Khái niệm về bảng tính tan
Định nghĩa độ tan: Độ tan (được ký hiệu là S ) của một chất trong môi trường nước là số gam chất đó hòa toan được trong 100 gam nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: độ tan của một chất rắn ở trong nước phụ thuộc và nhiệt độ, trong một số trường hợp nhiệt độ tăng thì độ tan tăng theo. Một số ít thì ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ tan giảm. Hoặc độ tan của một chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất. Độ tan sẽ tăng nếu ta tăng ấp suất và giảm nhiệt độ.
Bảng tính tan là bảng dùng để thể hiện tính tan của một số chất (axit-bazo-muối) trong môi trường nước hoặc trong một số dung môi khác. Chất đó có thể tan hết, ít tan hoặc không tan. Bảng tính tan hóa học miêu tả rõ sự tan hay không tan của một số chất ở nhiệt độ 25,25 °C (hoặc 293,1°K) dưới áp suất 1atm.
Bảng tính tan được đưa vào chương trình học của môn hóa học từ cấp 2 THCS. Nắm chắc và học thuộc được bảng tính tan là một trong những yêu cầu bắt buộc đối với học sinh học môn hóa học.
Cách học thuộc bảng tính tan nhanh nhất
Các ký hiệu trong bảng tính tan như:
“t” tan (không kết tủa)
“k” không tan (kết tủa)
“b” bay hơi
“i” tan ít
“-” hợp chất không tồn tại hoặc bị nước phân hủy
2. Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan nhanh nhất
Việc học thuộc bảng tính tan theo bảng thường gây sự khô khan cho người học, khó học và khó nhớ. Có nhiều mẹo để hướng dẫn cách dễ học thuộc bảng tính tan, bạn có thể tham khảo dưới đây.
2.1 Bài thơ: Tính tan của muối
Loại muối tan tất cả
là muối ni tơ rat
Và muối a xê tat
Bất kể kim loại nào
Những muối hầu hết tan
Là clorua, sunfat
Trừ bạc chì clorua
Bari, chì sunfat
Những muối không hoà tan
Cacbonat, photphat
Sunfua và sunfit
Trừ kiềm, amoni.
2.2 Bài thơ tính tan của các chất hóa học
Bazơ, những chú không tan: Đồng, nhôm, crôm, kẽm, mangan, sắt, chì.
Ít tan là của Canxi
Magiê cũng chẳng điện ly dễ dàng
Muối kim loại I đều tan
Cũng như Nitrat và “nàng” hữu cơ
Muốn nhớ thì phải làm thơ!
Ta làm thì nghiệm bây giờ thử coi,
Kim Loại I, ta biết rồi,
Những kim loại khác ta “moi” ra tìm
Photphat vào nước “đứng im” (Trừ kim loại I)
Sunphat một số “im lìm trơ trơ”:
Bari, chì với S – r
Ít tan gồm bạc, “chàng khờ” Canxi,
Còn muối Clo – rua thì Bạc đành kết tủa, anh chì cố tan (Giống muối Br, I)
Muối khác thì nhớ dễ dàng:
Gốc S O 3 chẳng tan chút nào! (Trừ kim loại I)
Thế còn gốc S thì sao? (Giống muối cacbonat)
Nhôm không tồn tại chú nào cũng tan
Trừ đồng, thiếc, bạc mangan,
Thủy ngân, kẽm, sắt không tan cùng chì
Đến đây thì đã đủ thi,
Thôi thì chúc bạn trường gì cũng vô!
2.3 Cách học rút gọn để nhớ bảng tính tan
Tính tan trong nước của các muối được tổng hợp như sau:
Tính tan trong nước của các muối
Tính tan hóa học của bazơ:
Các Bazơ của kim loại kiềm (Na, Li, K) đều tan
Các Bazơ của kim loại kiềm thổ tan ít (Ca, Ba).
Hợp chất NH¬4OH tan, còn lại đều không tan.
Tính tan trong nước của axit:
Gần như tất cả các hợp chất axit đều tan và dễ dàng bay hơi. H2SiO3 thì không tan
Mẹo học thuộc nhanh bảng tính tan
Bài viết trên đã tổng hợp các cách học thuộc bảng tính tan dễ nhất cho người học hóa học. Các bạn hãy dành thời gian để học tập và thực hành nhiều để nhớ kiến thức lâu hơn nhé. Chúc các bạn thành công.