Cách học thuộc các thì trong Tiếng Anh nhanh “thần tốc”
Ngữ pháp Tiếng anh là nền tảng hết sức quan trọng khi học Tiếng anh, để học được Tiếng anh và sử dụng được thành thạo thì không thể bỏ qua phần ngữ pháp. Vậy cách học thuộc các thì trong Tiếng anh nhanh và hiệu quả nhất, hãy theo dõi chia sẻ dưới đây của chúng tôi.
Cách học thuộc các thì trong Tiếng Anh hiệu quả
Ghi nhớ tên công thức và cách chia động từ cơ bản nhất của thì
Xem thêm: cách học thuộc nhanh môn sinh
Các thì trong tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp quan trọng nhưng không phải bất kỳ ai học rồi cũng có thể nhớ. Đơn giản vì hầu hết mọi người chỉ sử dụng thường xuyên một số thì cơ bản như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, quá khứ đơn, còn những thì nâng cao khác ít khi sử dụng. Vậy điều đầu tiên là bạn nên học cách nhớ tên tất cả các thì.
Thì hiện tại đơn (Present Simple)
Động từ thường | To be | |
Khẳng định | S + V/V (s,es) + O V: I, you, we, they, danh từ số nhiều V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được |
S + To be + N/Adj To be: Am: I Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Are: You, we, they, danh từ số nhiều |
Phủ định | S + don’t/doesn’t + V (inf) + O Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít |
S + To be + not + N/Adj Is not = isn’t Are not = aren’t |
Nghi vấn | Do/Does + S + V + O? Trả lời: Yes, S + do/does No, S + don’t/doesn’t |
To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + do/does + S + V + O? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Wh_Q + To be + S + N/Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + To be + V-ing + O | S + To be + Not + V-ing + O | To be + S+ V-ing + O? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not |
Wh_Q + To be + S + V-ing? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + have/ has + V3 + O V3: Past Participle – Phân từ hai |
S + have/ has + Not + V3 + O Have not = haven’t: I, you, we, they, danh từ đếm được Has, Has not = hasn’t: he, she, it, danh từ không đếm được |
Have/Has + S + V3 + O? Trả lời: Yes, S + have/has No, S + have/has + not |
Wh_Q + have/has + S + V3? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S has/have +been + V-ing + O | S has/have + Not +been + V-ing + O | Has/Have+ S+ been+ V-ing + O? | Wh_Q + have/has + S + been + V-ing? |
Thì quá khứ đơn (Simple Past)
Động từ thường | To be | |
Khẳng định | S + V-ed / V bqt-qk + O Vbpt-qk: Động từ bất quy tắc, quá khứ |
S + To be + N/Adj Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Were: You, we, they, danh từ số nhiều |
Phủ định | S + Didn’t + V (inf)+ O | S + To be + Not + N/Adj Was not = wasn’t Were not = weren’t |
Nghi vấn | Did + S + V + O? Trả lời: Yes, S + did No, S + didn’t |
To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + did + S + V? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Wh_Q + To be + S + N/Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continous)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + was/were + V-ing + O | S + was/were + not + V-ing + O | Was/ Were + S + V-ing + O? | Wh_Q + was/were + S +V-ing? |
- Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + had + V3 + O | S + had + not + V3 + O | Had + S + V3 + O? | Wh_Q + had + S + V3? |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S+ had + been+ V-ing + O | S+ had + not+ been+ V-ing + O | Had + S + been + V-ing + O? | Wh_Q + S + been + V-ing + O? |
Thì tương lai đơn (Simple Future)
Will/Shall | To be going to | |
Khẳng định | S + shall/will + V + O | S + to be + going to + V + O |
Phủ định | S + shall/will + Not + V + O | S + to be + not + going to + V + O |
Nghi vấn | Will/ Shall + S + V + O? | To be + S + going to + V + O? |
Câu hỏi Wh_Q | Wh_Q + will/shall + S + V? | Wh_Q + To be + S + going to + V? |
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + shall/will + be + V_ing+ O | S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O | Shall/will +S+ be + V_ing+ O? | Wh_Q + shall/will + be + S + V-ing? |
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + shall/will + have/has + V3 + O | S + shall/will + not + have/has + V3 + O | Shall/Will + S + have/has + V3 + O? | Wh_Q + shall/will + have/has + S + V3 + O? |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Khẳng định | Phủ định | Nghi Vấn | Câu hỏi Wh_Q |
S + shall/will + have been + V-ing + O | S + shall/will + not + have been + V-ing + O | Shall/will + S+ have been + V-ing + O? | Wh_Q + S + been + V-ing + O? |
Có tất cả 12 thì trong Tiếng anh. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào mỗi hoàn cảnh, bạn nên ghi nhớ các mốc thời gian sử dụng thì đó, có 3 mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian đó, mỗi mốc bạn sẽ áp dụng 4 thể là đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.
Tìm hiểu thêm bài viết: cách học thuộc nhanh môn địa
Nói dễ hiểu hơn, bạn chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể là có tên 4 thì tương ứng. Đây là cách học các thì trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ nhớ.
Sau khi đã nhớ tên, để biết thì dùng trong trường hợp nào bạn cần phải nắm cấu trúc của mỗi thì và cách chia động từ. Điều này giúp bạn học tiếng Anh khoa học hơn và không bị nhầm lẫn. Sau đây là mẹo để bạn nhớ cách chia động từ trong mỗi thì:
- Với các thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.
- Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.
- Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.
- Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.
Học các thì trong tiếng Anh không khó như nhiều bạn vẫn nghĩ. Nếu các bạn nắm rõ nguyên tắc và bản chất của vấn đề, các bạn sẽ tiếp thu bài rất nhanh. Các thì trong tiếng Anh rất quan trọng, thường xuất hiện trong các bài tập, đề thi và áp dụng trong giao tiếp hàng ngày. Hi vọng với những chia sẻ về cách học thuộc các thì trong tiếng Anh phía trên, các bạn sẽ tìm cho mình phương pháp học phù hợp, mang lại hiệu quả cao.